I. Giới thiệu chung
- Nhà máy thủy điện Đăk Pône trên sông Đăk Pône là một nhánh của sông Đăk Bla thuộc thượng lưu của sông Sê San được Bộ Công nghiệp thông qua sơ đồ khai thác bậc thang thủy điện trên sông Đăk Pône tại văn bản số 3120/CV-NLDK ngày 23/6/2004;
- Dự án được Công ty Điện lực 3 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số 3480 EVN/ĐL3-15 ngày 30/7/2004 và phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình tại Quyết định số 3225/QĐ-ĐL3-15 ngày 28/6/2007;
- Công trình nhà máy thủy điện Đăk Pône được xây dựng tại hai xã Măng Cành và xã Đăk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum;
- Nhiệm vụ chính: Phát điện cấp cho lưới điện quốc gia với công suất lắp máy Nlm = 15,6MW, điện lượng trung bình Eo = 69,10 x 106 kWh.
- Cấp công trình: Cấp III theo TCVN 285-2002.
II. Các thông số chính của công trình
- Công suất lắp máy (N+lm) : 15,6 MW
- Công suất đảm bảo (Pđb=85%) : 4,03 MW
- Sản lượng điện trung bình hằng năm (Eo) : 69,10 x 106 kWh
Trong đó
Nhà máy thủy điện Đăk Pône:
+ Lưu lượng tính toán (Qtt) : 7,44 m3/s
+ Cột nước tính toán (Htt) : 228,5 m
+ Công suất lắp máy (Nlm) : 14 MW
+ Công suất đảm bảo (Pđb=85%) : 3,54 MW
+ Số tổ máy : 02 tổ máy
+ Sản lượng điện trung bình hằng năm (Eo)
* Khi không có nước hồ B : 45,40 x 106 kWh
* Khi có nước hồ B : 69,10 x 106 kWh
Trạm thủy điện hồ B (tận dụng năng lượng cột nước chuyển từ hồ B sang hồ A)
+ Lưu lượng tính toán (Qtt) : 2,6 m3/s
+ Cột nước tính toán (Htt) : 73,4 m
+ Công suất lắp máy (Nlm) : 1,6 MW
+ Công suất đảm bảo (Pđb=85%) : 0,49 MW
+ Số tổ máy : 02 tổ máy
+ Sản lượng điện trung bình hằng năm (Eo) : 6,21 x 106 kWh
III. Thành phần công trình:
A. Khu vực hồ A
- Hồ A: Diện tích lưu vực 80,5 km2, dung tích hồ chứa tương ứng với MNDBT (Cao trình 1.032,8) 6.880 m3.
- Đập hồ A: Kết cấu bằng bê tông cốt thép, chiều cao 9,7 m, chiều dài 66,85 m.
- Kênh dẫn nước: Kết cấu bằng bêtông cốt thép, mặt cắt hình hộp (2 x 2)m, chiều dài kênh 606,0m.
- Bể áp lực, nhà van: Bể áp lực là nơi tập trung nước từ kênh dẫn, kết cấu bê tông cốt thép, chiều dài x rộng x cao (37 x 4,5 x 6,5) m. Nhà van có kết cấu bằng bê tông cốt thép, tường xây gạch, bố trí lưới chắn rác, cửa sự cố, cửa sửa chữa được nâng hạ bằng pa lăng, tời điện, máy thủy lực.
- Đường ống áp lực: Kết cấu ống bằng thép, đường ống chính chiều dài 510,81 m có đường kính 1.4 m; Đường ống nhánh chiều dài 8,8 m x 02 ống, đường kính 1,0 m.
- Nhà máy: Kết cấu nhà máy kiểu hở bằng bê tông cốt thép, đặt hai tổ máy và các hệ thống thiết bị phụ, kênh xả mặt cắt hình thang, nước sau khi phát điện được xả theo kênh về lại sông Đăk Pône.
- Trạm phân phối điện ngoài trời + tuyến đường dây: Tại trạm phân phối đặt máy biến áp nâng công suất 2 x10 MVA; (6,6/22) kV và các hệ thống thiết bị điện khác. Tuyến đường dây 22 kV tải điện đấu nối với trạm 110 kV huyện Kon Plông có chiều dài 5,81 km (mạch kép - AC185).
- Đường quản lý vận hành: Tổng chiều dài 7,25 km, bề rộng mặt đường 3,5 m được nối với quốc lộ 24, cấp đường giao thông nông thôn loại A.
- Nhà quản lý vận hành: Quy mô nhà cấp 4 gồm 01 khu nhà điều hành, 01 khu nhà nghỉ ngơi cho CBCNV , 01 khu nhà ăn.
B. Khu vực hồ B
- Hồ B: Cung cấp nước cho hồ A, Diện tích lưu vực 41,5 km2, dung tích hồ chứa tương ứng với MNDBT (Cao trình 1.132,6) 22,750 m3.
- Đập hồ B: Tích nước bổ sung cho hồ A, kết cấu đập bằng bê tông trọng lực, chiều cao 7,2 m, chiều dài 92,3 m.
- Tuynel: Có nhiệm vụ dẫn nước từ hồ B bổ sung sang hồ A, kết cấu bằng bê tông cốt thép, chiều dài 860 m, kích thước (2,5 x 2,5) m.
- Kênh dẫn: Kết cấu bằng bê tông cốt thép, chiều dài kênh dẫn ra 46,25 m, mặt cắt kênh hình thang, lưu lượng xả lớn nhất 9,4 m3/s.
- Đường ống áp lực: Kết cấu bằng thép, chiều dài ống chính 356 m có đường kính ống 1,0m. Chiều dài ống nhánh 12,084m x 02 ống có đường kính 0,6m.
- Nhà máy: Tận dụng năng lượng cột nước chuyển từ hồ B sang hồ A, đặt nhà máy với 02 tổ máy có công suất 1,6 MW và các hệ thống thiết bị phụ trợ, kết cấu nhà máy kiểu hở bằng bê tông cốt thép.